Với việc mở cửa thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam đang ngày càng phát triển. Hoạt động gia công, đặc biệt là gia công xuất khẩu, là nguồn thu ngoại tệ chính và đóng góp vào sự phát triển của đất nước. Vậy hợp đồng Gia công là gì?
1. Hợp đồng gia công là gì?
Hợp đồng gia công là sự thoả thuận giữa các bên đặt hàng và nhận gia công. Trong đó, bên nhận gia công sản xuất sản phẩm theo yêu cầu của bên thuê gia công, bên thuê gia công nhận sản phẩm và trả tiền công.
Ví dụ về hợp đồng gia công
Có nhiều hợp đồng gia công khá phổ biến trong thực tế, ví dụ: gia công quần áo, giày dép từ các công ty may mặc Việt Nam cho các công ty nước ngoài nổi tiếng như Adidas, Nike, v.v…, hoặc các hợp đồng gia công như thuê thợ may, thuê điêu khắc, v.v…
2. Đặc điểm của hợp đồng gia công
– Là hợp đồng song vụ: cả bên đặt hàng và bên nhận gia công đều có các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng.
– Hợp đồng theo thỏa thuận: Hợp đồng gia công có hiệu lực kể từ ngày hai bên thống nhất các điều khoản cơ bản của hợp đồng.
– Hợp đồng trả công: bên đặt hàng có nghĩa vụ trả tiền công cho bên nhận gia công theo hợp đồng.
3. So sánh hợp đồng gia công và hợp đồng dịch vụ
Hợp đồng gia công | Hợp đồng dịch vụ | |
Khái niệm | Hợp đồng gia công là sự thoả thuận giữa các bên đặt hàng và nhận gia công. Trong đó, bên nhận gia công sản xuất sản phẩm theo yêu cầu của bên thuê gia công, bên thuê gia công nhận sản phẩm và trả tiền công. | Hợp đồng dịch vụ thỏa thuận giữa hai bên về việc bên nhận dịch vụ làm việc cho bên thuê dịch vụ và bên thuê dịch vụ phải trả tiền công cho bên nhận dịch vụ. |
Nội dung hợp đồng | Hai bên thỏa thuận | Hai bên thỏa thuận |
Người thực hiện hợp đồng | Người nhận gia công | Người nhận dịch vụ được thay đổi người thực hiện hợp đồng nếu người yêu cầu đồng ý |
Thanh toán | Dựa vào quá trình lao động | Dựa vào sản phẩm tạo ra |
4. Các loại hợp đồng gia công
– Theo quy mô thị trường:
+ Gia công thương mại nội địa
+ Gia công xuất khẩu
– Theo số lượng thành phần:
+ Người đặt gia công đã chuẩn bị đầy đủ nguyên liệu.
+ Người gia công tự chuẩn bị nguyên liệu và nhận tiền từ người đặt hàng sau khi hoàn thành công việc.
+ Người đặt gia công chuẩn bị nguyên liệu chính, người đặt gia công chuẩn bị nguyên liệu còn lại.
– Theo phương thức sản xuất như gia công, lắp ráp, tái chế, đóng gói,…
5. Quy định về hợp đồng gia công hàng hóa
Đối tượng
Đối tượng của hợp đồng gia công là đối tượng được xác định trước theo hình thức, tiêu chuẩn do các bên thoả thuận hoặc pháp luật quy định.
Nghĩa vụ của người đặt gia công
– Cung cấp đúng số lượng, chất lượng nguyên liệu cho bên nhận gia công với, thời gian và địa điểm đã thoả thuận và các tài liệu liên quan.
– Hướng dẫn bên nhận gia công thực hiện đúng hợp đồng
– Trả lương theo thỏa thuận
»»»» REVIEW Khóa Học Xuất Nhập Khẩu Online/ Offline Tốt Nhất
Quyền lợi của người đặt gia công
– Nhận đúng số lượng, chất lượng nguyên vật liệu với thời gian và địa điểm quy định.
– Nhận bồi thường thiệt hại khi bên nhận gia công đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng.
– Có quyền yêu cầu chỉnh sửa nếu sản phẩm không đạt yêu cầu về chất lượng, nhưng nếu không sửa được trong thời hạn đã thỏa thuận thì có quyền chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Nghĩa vụ của người nhận gia công
– Bảo quản nguyên liệu cẩn thận
– Nếu chất lượng nguyên liệu không đảm bảo thì thông báo cho người đặt hàng để đổi lấy nguyên liệu khác. Khi việc sử dụng nguyên liệu có thể tạo ra sản phẩm có hại cho xã hội phải từ chối gia công.
– Giao sản phẩm cho người đặt hàng với số lượng, chất lượng, cách thức, thời gian và địa điểm quy định.
– Chịu trách nhiệm về chất lượng của sản phẩm.
– Đảm bảo bí mật thông tin, quy trình và sản phẩm.
– Nếu nguyên vật liệu còn thừa sau khi chấm dứt hợp đồng thì phải trả lại cho người đặt gia công.
Quyền lợi của người nhận gia công
– Nhận đúng số lượng, chất lượng nguyên liệu từ người đặt với cách thức, thời gian và địa điểm quy định.
– Từ chối những chỉ dẫn không hợp lý của người đặt hàng trong quá trình thực hiện, nếu phát hiện hướng dẫn đó làm giảm chất lượng sản phẩm phải thông báo cho người đặt hàng.
– Nhận tiền lương đúng thời gian quy định.
#thời hạn hiệu lực của hợp đồng gia công
Thời hạn hiệu lực có thể được chỉ định là 1 tháng, 3 tháng, 1 năm, v.v…, nhưng cũng có thể bên gia công hoàn thành và giao cho bên đặt.
6. Các điều khoản hợp đồng gia công
Trong Điều 39 Nghị định 69/2018/NĐ-CP đã quy định: Hợp đồng gia công phải được giao kết bằng văn bản hoặc hình thức khác có cùng hiệu lực pháp lý theo quy định của pháp luật thương mại và phải có các điều khoản sau:
– Tên, địa chỉ của người đặt gia công và người gia công
– Tên, số lượng hàng hóa
– Chi phí gia công
– Thời gian, cách thức thanh toán
– Danh mục, số lượng, giá trị nguyên liệu, máy móc,… phục vụ gia công
– Phương pháp xử lý nguyên liệu dư thừa sau khi hoàn thành hợp đồng
– Thời gian, địa điểm giao hàng
– Nhãn hiệu sản phẩm.
– Thời gian hợp đồng có hiệu lực
7. Quy trình thực hiện hợp đồng gia công xuất khẩu
– Tìm kiếm khách hàng: Tìm kiếm đối tác phù hợp về giá cả, điều kiện, yêu cầu ràng buộc để tiến hành thống nhất.
– Ký kết hợp đồng gia công xuất khẩu
– Khai báo hải quan: Sau khi hải quan chấp thuận cơ sở sản xuất đáp ứng điều kiện của hợp đồng gia công, công ty sẽ làm thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên liệu, sau đó xuất khẩu thành phẩm.
– Sau khi hết hạn hợp đồng gia công, công ty cần tiến hành xử lý số nguyên liệu dư thừa.
8. Tham khảo Mẫu hợp đồng gia công
Khi nhận gia công hay thuê gia công, các bạn cần nắm rõ hợp đồng gia công đã được quy định để tránh xảy ra sai sót, tranh chấp hay vi phạm pháp luật. Dưới đây là mẫu hợp đồng gia công được quy định trong Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13:
9. Những rủi ro trong hợp đồng gia công
Bên đặt gia công chậm giao nguyên vật liệu gia công (nếu có)
Bên đặt gia công chậm nhận sản phẩm gia công
Bên nhận gia công chậm giao sản phẩm
Bên nhận gia công làm ra sản phẩm không đúng yêu cầu, sai sót.
Hiểu chi tiết về các quy trình, nghĩa vụ và quyền lợi trong hoạt động gia công là điều cần thiết khi tiến hành đặt hay nhận gia công. Bên cạnh đó, việc nắm rõ được nội dung hợp đồng gia công chính thức là một lợi thế giúp quá trình đàm phán nhanh chóng và chính xác hơn.
Xem thêm:
- Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Xuất Khẩu – Nhập Khẩu Chi Tiết
- C/O Form D Là Gì? Thủ Tục Xin Cấp C/O form D
- Seaway Bill Là Gì? Cách Sử Dụng Seaway Bill
- Manifest Là Gì Trong Xuất Nhập Khẩu? Hướng Dẫn Khai Manifest
- CO Form VJ Là Gì? Mẫu CO Form VJ Và Điều Kiện Xin CO Form VJ